Thì hiện tai đơn và thì hiện tại tiếp diễn có những điểm khác nhau cần để khi sử dụng. Bài viết này trình bày cho bạn sự khác nhau giữa hiện tai đơn và hiện tại tiếp diễn.
Mục lục bài viết
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn khác về cách dùng
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự thật, một chân lý, trong khi thì hiện tại tiếp diễn diễn diễn ta hành động đang xảy ra ở hiện tại
Ví dụ:
Nurses look after patients in hospitals. Y tá chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện.
The earth goes round the sun. Trái đất xoay quanh mặt trời.
The cafe opens at 7.30 in the morning. Quán cà phê mở cừa lúc 7h30 sáng.
She is driving to work. Cô ấy đang lái xe đi làm.
I’m trying to work. Tôi đang cố gắng để làm việc
Are you enjoying the party? Bạn có thích buổi tiệc không?
She’s learning Italian: Cô ta đang học tiếng Ý
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn đều diễn tả thói quen tuy nhiên
Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen ở hiện tại
I usually go away at weekends. Tôi thường đi rời đi vào cuối tuần.
Cody goes to swimming club every Sunday.
Hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn diễn tả một thói quen gây cảm giác khó chịu (+Always)
You’re always forgetting to turn off the lights. Thì hiện tại tiếp diễn
He’s always singing in the shower. Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn có thể chỉ một sự kiện tương lai nhưng
Thị hiện tại đơn diễn tả sự kiện theo một lịch trình cố định, một thời gian biểu lặp đi lặp lại. Cách dùng này thường áp dụng khi nói về gian đi lại, lịch tàu xe, lịch máy bay, thời gian
và thời khóa biểu. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow. next week, next month và các động từ sau: leave, go, walk, arrive…
He’s getting married on 8 December. Anh ấy sẽ kết hôn và ngày 8 tháng 12 này.
We’re leaving at 7 Pm this evening. Chúng ta sẽ rời vào 7 giờ tối nay.
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn đều diễn tả tình trạng tạm thời nhưng
Thì hiện tại đơn chỉ một tình trạng lâu dài, trong khi thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tình trạng tạm thời
She works at a hotel. Thì hiện tại đơn
I like the new ABC song. Thì hiện tại đơn
He’s teaching at the university until the end of this month. Thì hiện tại tiếp diễn.
Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn khác về cụm từ chỉ thời gian
Hiện tại đơn
Always/usually/often/sometimes/rarely/never
Every week/Monday/month/year:
Once/twice/three times a week
Hiện tại tiếp diễn
Now
Right now
At the moment
Today
This week/month/year
Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn khác về cách chia động từ
Thể khẳng định: S+ V (s/es) or Vbare
I get up early in the morning
Thể phủ định: S+ don’t/ doesn’t + Vbare
I don’t get up early in the morning
Thể nghi vấn Do/Does + S+ Vbare ?
Do you get up in the morning?
Thể khẳng định: S + tobe (am/is are) + VING
I’m reading book.
Thể phủ định: S+ tobe+ not+ Ving
I’m not reading book now.
Thể nghi vấn: To be+ S+Ving ?
Are you reading book now?
Tới đây bạn đã đi qua những điểm khác nhau giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn về cách dùng, về những cụm từ chỉ thời gian và về cách chia động từ. Bạn hãy để ý ngữ cảnh để chọn lựa thì theo cách dùng, chọn từ ngữ diễn tả thời gian thích hợp và chia động từ đúng đắn.