Sự khác nhau giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là hai thì thường được dùng cho những câu phát biểu về  quá khứ. Mặc dù cả hai đều nói về quá khứ nhưng cách sử dụng của quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thì khác nhau

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Quá khứ đơn được dùng để nói về một điều gì đó đã xảy ra tại một khoảng thời gian trong quá khứ

Quá khư đơn

Mozart wrote more than 600 pieces of music.

We saw Tanya in town a few days ago.

I went to the cinema three times last week, It was cold, so I shut the window.

Như bạn có thể thấy, điểm chung của tất cả  các ví dụ vừa nêu là sự kiện đã được hoàn thành trong quá khứ. Và quá khứ đơn được dùng với các trạng từ chỉ thời gian  như yesterdayy, last week, last year…

Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang  tiếp diễn tại một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ

Quá khứ tiếp diễn

  • He was reading at 7 yesterday morning.
  • I was getting ready for school at 7.30 yesterday morning.

Sự khác nhau giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Bạn có thể nhận thấy rõ ràng sự khác biệt giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong ví dụ sau:

Yesterday Karen and Jim played tennis. They started at 10 o’clock and finished at 11.30.

So, at 10.30 they were playing tennis.

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Bạn sử dụng thì quá khứ đơn để nói về sự kiện, hành động đã kết thúc ngày hôm qua. Karen và Jim đã chơi Tennis. Họ đã bắt đầu lúc 10 giờ và kết thúc lúc 11: 30.

Tuy nhiên khi bạn nói về sự kiện và hành động tại một thời gian cụ thể đang diễn tiến và chưa kết thúc của ngày hôm qua, bạn dùng quá khứ tiếp diễn. Họ đã và đang chơi Tennnis vào 10 h30 hôm qua. 

Past continuous (in the middle of an action) Past simple (complete action)
I was walking home when I met Dan. (in the middle of walking home)

Kate was watching TV when we arrived.

I walked home after the party last night. (= all the way, completely)
Kate watched television a lot when she was ill last year.

Chúng ta thường dùng thì quá khứ  đơn và quá khứ tiếp diễn cùng nhau để nói  về một sự kiện, hành đồng đã xảy ra trong khi một hành động sự kiện đã xảy ra trong khi cái khác đang diễn ra

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Matt phoned while we were having dinner.

It was raining when I got up.

I saw you in the park yesterday.

You were sitting on the grass and reading a book.

I hurt my back while I was working in the garden.

Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1 Jenny was waiting (wait) for me when I arrived (arrive).

2 ‘What……………(you / do) at this time yesterday?’ ‘I was asleep.’

3 ‘………………….(you / go) outl ast night?’ ‘No, I was too tired.’

4 How fast…………(you / drive) when the accident when the accident…………(happen)?

5 Sam………….(take) a picture of me while I …………….. (not / look).

6 We were in a very difficult position. we …………………..( not/ know) what to do.

7 I haven’t seen Alan for ages. When I last………………(see) him, he

8 I……………….(walk) along the street when suddenly I…………(hear) footsteps behind me. Somebody …………..(follow) me. I was scared and I …………(start) to run.

9 When I was young, I ………………………(want) to be a pilot.

10 Last night I …………… (drop) a plate when (do) …………….the washing-up. Fortunately it………..(not/break).

Như vậy bạn đã nhận ra sự khác biệt giữa quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành về. Nếu một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ bạn sẽ dùng quá khứ tiếp diễn để diễn đạt câu. Nếu hành động hay sự kiện đã diễn ra và đã chấm dứt trong quá khứ  bạn dùng thì quá  khứ đơn. Bên cạnh đó, hai thì này thường được dùng cùng nhau để diễn tả hai hành động hay sự kiện trong quá khư như đã trình bày trên.

Đáp án bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

2.were you doing
3 Did you go
4 were you driving … happened 5 took .,. wasn’t looking
6 didn’t know
7 saw … was trying
8 was walking … heard … was ……….following … started
9 wanted
10 dropped … was doing … didn’t break

Tham khảo khóa TOEIC 500+ nhanh gọn và hiệu quả

Tham khảo khóa giao tiếp với lộ trình tinh gọn

Tham khảo sách học Toeic giá rẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *