Ngữ pháp danh từ là một điểm ngữ pháp nổi bật nhất thường xuất hiện trong đề thi TOEIC, đặc biệt là trong phần ngữ pháp và câu hỏi sửa lỗi. Hiểu được các quy tắc và cấu trúc của danh từ sẽ giúp thí sinh nhận diện và sửa lỗi một cách chính xác. Trong đề thi TOEIC, thí sinh thường phải đối mặt với các câu hỏi về cách sử dụng danh từ đúng trong câu, bao gồm sự chọn lựa giữa danh từ số ít và số nhiều, các dạng quá khứ và phân từ của danh từ. Sau đây TOEIC Cẩn Đình sẽ giới thiệu các nội dung chính mà người mới học TOEIC cần biết để chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi.
Mục lục bài viết
I. Nhận diện danh từ qua các hậu tố
Đuôi – ment | payment
sự chi trả |
movement
sự chuyển động |
goverment
chính phủ |
development
sự phất triển |
Đuôi – tion | correction
sự sửa sai |
discussion
cuộc thảo luận |
information
thông tin |
repetition
sự lặp lại |
Đuôi – ance, ance | performance
sự trình diễn |
acceptance
sự chấp thuận |
existence
sự tồn tại |
preference
sự thích hơn |
Đuôi – ty/ity | certainty
sự chăc chắn |
royalty
sự trung thành |
secuity
sự an toàn |
nationality
quốc tịch |
Đuồi – ness | happiness
hạnh phúc |
illness
sự đau ốm |
blindness
sự mù quáng |
freshmess
sự tươi mát |
II. Phân loại danh từ
1. Ngữ pháp Danh từ đếm được trong đề thi TOEIC
Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng,… mà chúng ta có thể đếm được, và có thể được thể hiện bằng số lượng cụ thể.
Ex: book, student, idea,…
2. Ngữ pháp Danh từ không đếm được trong đề thi TOEIC
Danh từ không đếm được chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…không đếm được, không thể thể hiện trực tiếp bằng số đếm.
Đây thường là các danh từ chỉ khái niệm trừu tượng, môn học, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/lỏng/rắn, các loại bệnh, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…
Ex: water, grass, information,…
+ Tất cả các danh từ đếm được (countable nouns) đều có thể dùng ở số nhiều, và khi ở số ít thường có mạo từ a hoặc an đứng trước.
+ Các danh từ riêng (proper nouns) thường dùng ở số ít nhưng đôi khi cũng có thể dùng ở số nhiều.
Ex: The Smiths (gia đình Smith)
There are three Davids in my class.
III. Hình thức của danh từ trong đề thi TOEIC
– Danh từ đơn (simple nouns): war, peace, train,…
– Danh từ kép (compound nouns): world peace, non-stop train, war criminal,… Các thành phần của danh từ kép (compound nouns) có thể là:
– noun + noun: toothpick, schoolboy
– adjective + noun: quick silver
– adjective + verb: whitewash
– verb + noun: pickpocket
– adverb + pronoun: overall
– adverb + verb: outbreak
– gerund + noun: walking stick
IV. Chức năng của danh từ của câu trong đề thi TOEIC
Danh từ có thể có những chức năng khác nhau trong câu. Một danh từ có thể được sử dụng như:
1. Chủ ngữ
Ex: The children have gone to bed.
2. Tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp, tân ngữ của giới từ
Ex: You did such splendid work.
The mother gave her son a cake. He won’t listen to any advice.
3. Bổ ngữ
Ex: He is my closest friend.
4. Bổ ngữ của tân ngữ
Ex: They elected him president of the club.
5. Một phần của ngữ giới từ
Ex: He spoke in a different tone.
6. Đồng cách với một danh từ khác
Ex: He told us about his father, a teacher, who died in the war.
V. Số của danh từ
Ex: The girl is singing. (singular) The girls are singing. (plural)
Cách thành lập số nhiều
- Hầu hết các danh từ số nhiều thường thêm s ở cuối.
Ex: girl --> girls
- Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z, thêm es vào cuối.
Ex: dish --> dishes, church --> churches, box --> boxes
VI. Sở hữu cách trong đề thi TOEIC
Cách (case) là hình thức của danh từ cho biết sự liên hệ giữa danh từ với các từ khác trong câu.
Ở đây, chúng ta chỉ đề cập đến phân sở hữu cách (possessive case)
– Với danh từ số ít, thêm ’s.
Ex: The boy’s book = The book of the boy Tom’s house = The house of Tom
– Với danh từ số nhiều tận cùng bằng s, chỉ cần thêm dấu ’
Ex: The boys’ house = The house of the boys
– Với các danh từ số nhiều không tận cùng bằng s, thêm ’s.
Ex: The men’s room = The room of the men
The children’s voices = The voices of the children
Ex: This isn’t my book. It’s my brother’s. (my brother’s book.)
– Để chỉ sự vật, ý tưởng, ta dùng of.
Ex: The roof of the garage, (không dùng the garage’s roof)
– Dùng of với the beginning/ end/ top/ bottom/ front/ back/ middle/ side… Ex: The back of the car.
The beginning of the month.
– Có thể dung ’s hoặc of với danh từ chỉ một tổ chức.
Ex: The government’s decision hoặc The decision of the government.
The company’s success hoặc The success of the company.
– Có thể dùng ’s để chỉ nơi chốn.
Ex: The city’s new theatre.
Italy’s largest city
Đề thi TOEIC ETS 2024 mới nhất
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 2
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 3
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 4
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 5
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 6
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 7
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 8
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 9
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 10