2 Điểm khác biệt giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Nhận biết và phân biệt sự khác biệt giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được thực sự rất quan trọng vì chúng sẽ có cách sử dụng từ hạn định và động từ khác nhau

Bài viết này Việt tiến English sẽ giúp bạn khả năng phân biệt 2 loại danh từ này:

Sự khác nhau giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được về khái niệm.

Danh từ đếm được

danh từ đếm được

Như chúng ta đã biết danh từ là từ có chức năng đặt tên (naming word). Ví dụ chúng ta có danh từ cat, là từ đặt tên cho đối tượng con vật mà chúng ta gọi là mèo.

Danh từ đếm được là những danh từ  có thể đếm được. Và thông thường đối với nhóm danh từ này, chúng ta có thể dùng giác quan như nhìn, nghe, chạm… Ví dụ như chúng ta có thể nhìn thấy một đứa trẻ, có thể nghe và chạm vào đứa trẻ . Sau đây là ví dụ các nhóm danh từ đếm được trong tiếng anh.

Nhóm danh từ chỉ người: a teacher (một giáo viên); a child (một đứa trẻ); a men (một người đàn ông)

Nhóm danh từ chỉ động vật: a butterfly (một con bướm); an elephant (một con voi); a whale (một con cá voi)

Nhóm danh từ chỉ thực vật: a flower (một bông hoa); a bush (một bụi cây); a tree (một cây)

Nhóm danh từ chỉ đồ vật: a bag (một cái túi); a pen (một cây viết) a mountain (một ngọn núi)

Nhóm danh từ chỉ đơn vị: a kind of (một phần của); a part of (một phần của); a family: một gia đình; a village (một ngôi làng); a word (một từ).

Cách đơn giản để xác định một danh từ là đếm được hay không là tự hỏi mình rằng bạn có thể đặt những con số liền trước các danh từ như vậy hay không.

There are five while cars on the road. Bạn có thể đặt số 5 trước danh từ while cars thì danh từ này là đếm được.

There are fours eggs in the basket. Bạn có thể đặt số 4 trước danh từ eggs (trứng gà) thì danh từ này là đếm được.

Tuy nhiên bạn không thể nói: There are one milk in the botle. Vì milk (sữa) là danh từ không đếm được hay nói cách khác bạn không thể thể đặt con số trước danh từ milk. Nếu muốn bạn có thể nói There is two milk bottles. Có hai chai sữa.

Danh từ không đếm được

uncountable noun min1

Là những danh từ chỉ các đối tượng mà bạn không thể đếm được, không thể đặt con số trước các danh từ như vậy. Và chúng ta thường không thể dùng các giác quan như nhìn, nghe, chạm… để nhận biết những danh từ này. Ví dụ đối với danh từ “Love”  chúng ta không thể nhìn thấy, nghe và chạm được tình yêu. Sau đây là nhóm các danh từ không đếm được:

Nhóm danh từ không đếm được chỉ ý tưởng trừu tượng: Love (tính yêu); beauty (vẻ đẹp); death (cái chết)

Nhóm danh từ chỉ chất khí: Smoke (khói); air (không khí); steam (hơi nước).

Nhóm danh từ chỉ chất lỏng: water (nước); milk (sữa); blood (máu)

Nhóm danh từ chỉ chất liệu: wood (gỗ); iron (thép); fabric (vải)

Sự khác nhau giữa danh từ đếm được và không đếm được về cách dùng. 

Hình thức số ít và số nhiều của danh từ đếm được

Danh từ đếm được có thể được dùng ở cả hai hình thức số ít hoặc số nhiều. Trong hình thức số ít, những danh từ này thường có mạo từ (a, an, the) hoặc từ hạn định chỉ số lượng: one

Mạo từ a được dùng trước các danh từ bắt đầu bằng các phụ âm. Ví dụ: a man, a woman, a boy, a girl

Mạo từ an được dùng trước các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm: Ví dụ: an apple: một quả táo, an article: một bài báo, an apartment (một căn hộ) hoặc danh từ với phát âm h câm như : an hour; an honest man

Bạn có thể dùng one trước các danh từ đếm được ở số ít như: One person: một người; one day: một ngày; one morning: một buổi sáng; one year: một năm.

The birthday: ngày sinh nhật; the family: gia đình; the book : cuốn sách. 

Lưu ý: Mạo từ the dùng được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Ở hình thức số nhiều trước danh từ đếm được bạn có thể dùng các từ hạn định ví dụ như a few; many; several

A few girls: một vài cô gái

Many countries: nhiều nước: How many countries have beaten COVID 19? Có bao nhiêu quốc gia đã đẩy lùi COVID.

Several countries: một vài quốc gia. There are several countries. Có một vài quốc gia.

Hình thức số ít của danh từ không đếm được

Đa số các danh từ không đếm đươc ở hình thức số ít. Để diễn đạt lượng của nhóm danh từ này bạn có thể dùng những từ hạn định như ví dụ như some, much hay a lot.

Some milk: một ít sữa: Should we buy some milk to bake the cake? Chúng ta có nên mua một ít sữa để nướng bánh.

Her father has placed much hope in her: Cha cô ấy đã đặt nhiều hy vọng nơi cô ấy.

We need a lot of effort to finish this task: Chúng ta cần nhiều nỗ lực để hoàn thành nhiệm vụ này.

Lưu ý: some dùng được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

There are some eggs in the basket: Có vài quả trứng tron rổ

He’s got some money: Anh ấy có một số tiền.

Kết luận sự khác nhau giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Đặc điểm của danh từ đếm được

  • Có thể đếm được và đặt các con số liền trước nó
  • Có thể nhận biết bằng giác quan như nhìn thấy được, chạm được, nghe được.
  • Có cả hình thức số ít  và số nhiều
  • Có thể dùng từ hạn định và mạo từ liền trước

Các mạo từ (a, an, the) và từ hạn định (few, many, several).

Danh từ không đếm được

  • Thường không thể chạm được, không thể thấy được, và không thể nghe được.
  • Thường không ở hình thức số nhiều 
  • Một số từ hạn định được dùng liền trước như some (một vài) much (nhiều) a lot (nhiều).

Hy vọng qua bài viết danh từ đếm được và danh từ không đếm được Bạn sẽ có thêm một chút kiến thức tiếng Anh về chủ đề này.

Xem thêm:

Link Khóa Giải đề E2 do thầy Cẩn Đình dạy

Sách luyện toeic

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *