Danh động từ trong tiếng Anh là một loại từ đặc biệt có thể được sử dụng như một danh từ trong câu, thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ. Chúng thường bắt đầu bằng một động từ và được tiếp tục bằng một tân ngữ hoặc một mệnh đề danh từ. Danh động từ thường xuất hiện trong các cấu trúc câu cụ thể như “to-infinitive” hoặc “gerund” và thường làm chủ từ hoặc tân ngữ trong câu. Dưới đây là một số điểm quan trọng về danh động từ trong tiếng Anh mà TOEIC Cẩn Đình đúc kết được gửi đến các bạn đọc.
Mục lục bài viết
1. Danh động từ làm chủ ngữ (subjects)
Ex: The building of the house will take at least six months.
Swimming is my favourite sport.
2. Danh động từ làm bổ ngữ (complements)
Danh động từ làm bổ ngữ thường sử dụng sau các động từ be, mean, look, …
Ex: My hoppy is rearing chickens.
I can’t ask him for help. That would mean telling him everything about you and myself.
3. Danh động từ làm tân ngữ (objects)
– Danh động từ được sử dụng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ:
admit, avoid, appreciate, begin, consider, continue, delay, deny, enjoy, escape, finish, keep, mention, mind, postpone, prefer, miss, practise, quit, recall, report, resent, resist, recollect, resume, risk, suggest,…
Ex: We enjoy playing football.
Michael was considering buying a new car until the prices went up.
Have you finished writing your book?
– Danh động từ được sử dụng sau động từ + giới từ: approve of, apologise for, believe in, count on, care for, complain of, confess to, consist of, depend on, dream of, end in, give up, forget about, get to, go back to, hesitate about, insist on, keep on, lead to, long for, mean by, persist in, plan on, put off, rely on, return to, result in, safe from, succeed in, think about, think of, take to, talk of, threaten with, worry about, look forward to, object to, …
Ex: John gave up smoking because of his doctor’s advice.
I am not looking forward to meeting him.
Henry is thinking of going to France in August.
– Danh động từ được sử dụng sau tính từ + giới từ: absorbed in, accustomed to, afraid of, amused at, angry with, annoy at, ashamed of, aware of, (in)capable of, careful (about) in, careless of, certain of, clever at, certain of, (un)conscious of, content with, delighted at, different from, embarrassed at, excited about, far from, fond of, fortunate in, frightened of, furious at, given to, good at, grateful for, happy in (at), intent on, interested in, keen on, nice about, proud of, pleased at, responsible for, right in, scared at (of), set on, sick of, skill in (at), slow in, sorry for, successful at (in), sure of, surprised at, thankful for, tired of (from), upset at, worried about, wrong in,…
Ex: Alice is fond of dancing.
We are accustomed to sleeping late on weekends.
He is interested in seeing this film.
– Danh động từ được sử dụng sau một số thành ngữ như: can’t bear, can’t face, can’t stand, can’t help, feel like, …
Ex: He couldn’t help asking me: “Isn’t anything else you can do for her?”
I didn’t feel like talking to him after what had happened.
– Danh động từ được sử dụng như một tân ngữ trực tiếp của một tính từ trong những câu với chủ ngữ giả IT.
Ex: It’s no use reading this kind of book.
It’s worth remembering that he has once been a boxer.
– Danh động từ được sử dụng sau một số tính từ như: amusing, comfortable, difficult, easy, great, hopeless, lovely, nice, off, pleasant, strange, useless, wonderful,…
Ex: It was difficult getting him to do it.
It was useless arguing with Jane.
Trường hợp này thường được dùng trong văn nói hơn là văn viết.
– Danh động từ được sử dụng sau danh từ + giới từ: choice of, excuse for, possibility of, intention of, reason for, method for,…
Ex: There is no reason for leaving this early.
George has no excuse for dropping out of school.
4. Danh động từ làm bổ ngữ của tân ngữ (objective complements)
Danh động từ được sử dụng sau một số động từ: call, catch, discover,; feel, find, hear, get, imagine, keep, leave, notice, see, send, set, stop, watch,…
Ex: I felt him looking at me now and again.
Ellen had noticed me talking with the landlady.
5. Danh động từ được sử dụng như một ngữ trạng từ
Danh động từ được sử dụng như một ngữ trạng từ đi sau các liên từ while, when, if, after, before,…
Ex: He continued to speak while walking down the path.
♦ Một số động từ có thể được theo sau bởi cả to-infinitive lẫn gerund.
– Remember, forget, regret + to-infinitive: chỉ hành động ở tương lai.
Remember, forget, regret + gerund: chỉ hành động đã qua.
Ex: Please remember to return the book tomorrow.
I remember putting my hat somwhere in this room. I’m afraid he will forget to write to me.
I’ll never forget seeing him the first time.
– Stop + to-infmitive ngụ ý “ngừng để làm việc khác”.
Stop + gerund ngụ ý “ngừng làm việc gì”.
Ex: He stopped to eat.
I’m too tired. I stop working for a moment.
– Try + to-infinitive ngụ ý “cố gắng”
Try + gerund ngụ ý “thử xem” hoặc “thí nghiệm”.
Ex: I will try to help you.
He tried gardening, keeping pigs but didn’t succeed in any of them.
– Hear, see, feel, notice, watch,… + to-infinitive: chú ý vào sự hoàn tất của hành động
Hear, see, feel, notice, watch, … + gerund: chú ý đến sự tiếp diễn của hành động.
Ex: I hear him come in.
I see the dog running across the Street.
– Allow, permit, recommend, advise, encourage… + object + to-infinitive
Allow, permit, recommend, advise, encourage… + V-ing
Ex: The teacher permitted them to turn the assignments in late.
The teacher permitted going out.
Đề thi TOEIC ETS 2024 mới nhất
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 2
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 3
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 4
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 5
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 6
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 7
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 8
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 9
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 10