Trạng từ là từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ, … và được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu. Dưới đây là một số điểm quan trọng về ngữ pháp trạng từ trong tiếng Anh:
- Trạng từ thường được tạo bằng cách thêm đuôi “-ly” vào cuối một tính từ. Ví dụ: “quick” (nhanh) trở thành “quickly” (nhanh chóng).
- Một số trạng từ không có đuôi “-ly” như “fast” (nhanh) và “well” (tốt).
- Trong một số trường hợp, trạng từ có thể được tạo ra từ các tính từ khác thông qua các quy tắc cụ thể. Ví dụ: “good” (tốt) trở thành “well” (tốt, tốt hơn).
- Trạng từ có thể được sử dụng để chỉ định thời gian, vị trí, cách thức, mức độ, hoặc tần suất của hành động. Ví dụ: “She runs quickly” (Cô ấy chạy nhanh chóng).
Trong đề thi TOEIC, ngữ pháp về trạng từ rất hay xuất hiện và nếu bạn nắm rõ các nguyên tắc thì sẽ dễ dàng đạt rọn điểm phần này. Hôm nay TOEIC Cẩn Đình giới thiệu đến các bạn đọc toàn bộ những điều cần biết về ngữ pháp trạng từ có trong đề thi TOEIC.
Mục lục bài viết
I. Hình thức của trạng từ (Forms of adverbs)
Trạng từ có thể là:
- từ đơn: very (rất, lắm), too (quá), then (lúc đó),…
- tính từ + ly: slowly (một cách chậm chạp), clearly (một cách rõ ràng),…
- từ kép: everywhere (khắp nơi), sometimes (đôi khi),…
- cụm từ: at the side (ở bên), at first (thoạt tiên, trước hết), the day after tomorrow (ngày kia),…
II. Phân loại trạng từ (Classification of adverbs)
Trạng từ được phân loại dựa vào nghĩa của nó.
1. Trạng từ chỉ thể cách (adverbs of manner)
Trạng từ chỉ thể cách (adverbs of manner): cho biết hành động diễn ra cách nào, ra sao.
Ex: He works carefully.
She sings beautifully.
– Trạng từ chỉ thể cách thường được thành lập bằng tính từ + ly.
Ex: badly, quickly, deeply,…
– Một số trạng từ có cùng hình thức với tính từ.
Ex: hard (chăm chỉ, siêng năng), fast (nhanh), early (sớm), late (trễ)
Lưu ý:
hardly (adverb): rất ít, hầu như không, khó lòng.
Ex: I’m not surprised he didn’t find a job. He hardly tried to find one.
(Tôi không ngạc nhiên khi anh ấy không tìm được việc. Anh ấy hầu như không cố gắng để tìm.)
lately (adverb): gần đây
Ex: He has come to see me lately. (Gần đây anh ấy có đến thăm tôi.)
2.Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time)
Trạng từ chỉ thời gian : cho biết hành động diễn ra lúc nào. now (bây giờ), then (lúc ấy), yesterday (hôm qua), tomorrow (ngày mai), soon (chẳng bao lâu), immediately (ngay lập tức),…
Ex: Can you do it now?
What’s going to happen next?
3. Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place)
Trạng từ chỉ nơi chốn cho biết hành động diễn ra nơi nào.
along (dọc theo), around (quanh), where (ở đâu), somewhere (đâu đó), here (ở đây), there (ở đó),
through (xuyên qua),…
Ex: She came here just a few minutes ago.
Where are you going?
4. Trạng từ chỉ sự tần suất (adverbs of frequency)
Trạng từ chỉ sự tần suất : cho biết sự việc xảy ra thường xuyên như thế nào.
always (luôn luôn), usually (thường), often (thường), sometimes (đôi khỉ, thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ),…
Ex: He always does his work well. She has never done that before.
Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường (go, hear,…) đứng sau động từ đặc biệt (be, can,…) đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
Ex: He is constantly in debt.
Mary sometimes goes to the cinema with Tom. He has ever been there.
5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree)
Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree): diễn tả mức độ (rất, ít, nhiều…) của một tính chất hoặc đặc tính.
too (quá), absolutely (tuyệt đối), extremely (vô cùng), nearly (gần như), very (rất),…
Ex: I’m very pleased with your success.
I’m terribly sorry I’m late.
6. Trạng từ nghi vấn (interrogative adverbs)
Trạng từ nghi vấn được dùng để đặt câu hỏi.
where (ở đâu), when (khi nào), how (cách nào), why (tại sao), what (cái gì), …
Ex: Why did you say that?
How did you come here?
III. Chức năng của trạng từ (Functions of adverfos)
1. Bổ nghĩa cho động từ.
Ex: He speaks English fluently.
=> trạng từ “fluently” bổ nghĩa cho động từ “speaks”.
2. Bổ nghĩa cho tính từ.
Ex: I led a very pleasant life there.
=> trạng từ “very” bổ nghĩa cho tính từ “pleasant”.
3. Bổ nghĩa cho trạng từ khác.
Ex: She acts too badly.
=> trạng từ “too” bổ nghĩa cho trạng từ “badly”.
4. Bổ nghĩa cho cả câu.
Ex: Luckily, he passed the final examination.
=> trạng từ “luckily” bổ nghĩa cho cả câu “he passed the final examination”.
♦ Một số cách dùng của trạng từ so
– So được dùng để thay thế cho lời phát biểu trước đó.
Ex: “Will he do it?” “I think so.”
“Will they ask you to do it?” “I don’t think so.”
– So được dùng với động từ to do để nói đến động từ ở trước đó.
Ex: I told him to come and see me the next day, and he did so.
If they want me to help you, I will do so.
– So = also (cũng vậy) thường thấy trong cấu trúc: so + auxiliary verb + noun.
Ex: My brother is fond of pop-music and so is his wife.
I like to drink coffee and so does Lan.
IV. Phép đảo chủ ngữ và động từ sau các trạng từ (inversion of subject and verb after adverbs)
Phép đảo động từ là sự đảo ngược vị trí giữa trợ động từ và chủ ngữ. Nếu là động từ đặc biệt thì đảo động từ ấy ra trước chủ ngữ và nếu là động từ thường thì phải mượn trợ động từ to do.
Hình thức đảo ngữ được dùng sau trạng từ khi:
1. Trạng từ hay trạng ngữ được đặt đâu câu với dụng ý nhấn mạnh.
Ex: Never does my father drink coffee in the evening.
(Không bao giờ bố tôi uống cà phê vào buổi tối.)
Twice within in my lifetime have world wars taken.
(Hai lần trong đời tôi đã chứng kiến thế chiến diễn ra.)
2. Trạng từ hay trạng ngữ phủ định đứng đầu câu.
Ex: In no circumstances would I agree to such a proposal
(Không đời nào tôi lại đi chấp thuận một đề nghị như thế.)
Nowhere else will you find such a kind man.
(Không ở đâu anh có thể tìm thấy một người tử tế như thế.)
3. Trạng từ only đứng đầu câu và không ám chỉ chủ ngữ của câu.
Ex: Only with the full agreement of everyone can we hope to succeed.
(Chỉ khi có được sự đồng ý hoàn toàn của mọi người chúng ta mới có thể thành công.)
Đề thi TOEIC ETS 2024 mới nhất
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 2
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 3
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 4
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 5
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 6
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 7
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 8
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 9
Đề thi TOEIC ETS 2024 Test 10