Ngữ pháp về thì là một trong những điểm nổi bật thường xuất hiện trong đề thi TOEIC. Một số thì tiêu biểu bao gồm: thì hiện tại, thì quá khứ, thì tương lai. Sau đây TOEIC Cẩn Đình sẽ trình bày cách sử dụng các thì và ứng dụng trong đề thi.
Mục lục bài viết
1. Thì hiện tại đơn trong đề thi TOEIC
a. Cấu trúc (Form)
I, We, You, They + Verb (bare-infinitive) He, She, It + Verb + s/es |
He, She, It + Verb + s/es |
– Động từ chia ở hiện tại (V1). Nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít, ta phải thêm s hoặc es vào sau động từ.
b. Cách dùng (Usage)
– Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East.
They live in England.
I am a student.
– Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning. What do you do every night?
– Thì hiện tại đơn còn được dùng để diên tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình; kế hoạch đã định theo thời gian biểu.
Ex: The train leaves at seven twenty-three tomorrow morning. I’ve got the tour details here. We spend three days in Rome.
Lưu ý:
Ta thêm es sau các động từ tận cùng là: o, s, x, ch, sh.
c. Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:
+ often, usually, frequently : thường
+ always, constantly : luôn luôn
+ sometimes, occasionally : thỉnh thoảng
+ seldom, rarely : ít khi, hiếm khi
+ every day / week/ month… : mỗi ngày/ tuần! tháng…
d. Thể phủ định (Negative form)
– Đối với động từ đặc biệt (be, can, may…), ta thêm not ngay sau động từ đó.
Ex: He is a good student. --> He is not/ isn’t a good pupil.
My brother can swim. --> My brother can not/ can’t swim.
– Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ do (với các chủ ngữ I, you, we, they) hoặc does (với các chủ ngữ he, she, it) và thêm not sau do/ does.
Ex: She likes coffee. --> She does not/ doesn’t like coffee.
They want new clothes. -->They do not/ don’t want new shoes.
e. Thể nghi vấn (Interrogative form)
– Đối với động từ đặc biệt, ta đưa động từ ra đầu câu.
Ex: You are tired now. --> Are you tired now?
Peter can drive a car. --> Can Peter drive a car?
– Đối với động từ thường, ta thêm do hoặc does vào đầu câu. (Nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu).
Ex: Her father likes tea. --> Does her father like tea?
They do their homework every day. --> Do they do their homework every day?
2. Thì hiện tại tiếp diễn trong đề thi TOEIC
a. Cấu trúc (Form)
I + am |
He, She, It + is + V-ing |
We, You, They + are |
b. Cách dùng (Usage)
– Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian now, right now, at the moment, at this time, at present.
Ex: The children are playing football now.
What are you doing at the moment?
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
– Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với now, at the moment, today, this week, this term, this year,…
Ex: I’m quite busy these days. I’m doing a course at college.
The company I work for isn’t doing so well this year.
– Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần). Cách dùng này thường diễn tả một sự sắp xếp hoặc một kế hoạch đã định.
Ex: He is coming next week.
My parents are planting trees tomorrow.
Lưu ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,… Với các động từ này, ta dùng thì Simple Present.
Ex: I am tired now. [NOT …am-being]
She wants to go for a walk at the moment. [NOt …is wanting] Do you understand your lesson? ~ Yes, I understand it now.
3. Thì hiện tại hoàn thành trong đề thi TOEIC
a. Cấu trúc (Form)
I, We, You, They + have
+ past participle (V3) He/ She/ It + has |
* Thể phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3
* Thể nghi vấn: Have/ Has + S + V3?
b. Cách dùng (Usage)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: I have just seen my sister in the park.
She has finished her homework recently.
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex: Daisy has read that novel several times.
I have seen “Titanic” three times.
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ex: Mary has lived in this house for ten years.
They have studied English since 1990.
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết
rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác.
Ex: I have gone to Hanoi.
He has done his housework.
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn
còn trong hiện tại.
Ex: He has broken his leg, so he can’t play tennis.
You’ve broken this watch. (It isn’t working now.)
c. Các phó từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành:
+ just, recently, lately: gần đây, vừa mới + ever: đã từng
+ never: chưa bao giờ + already: rồi
+ yet: chưa + since: từ khi (thời điểm)
+ for: trong (khoảng thời gian)
+ so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Lưu ý:
Các phó từ này chỉ được dùng kèm với thì hiện tại hoàn thành trong các câu đơn. Đối với câu có từ hai mệnh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các phó từ (xem thêm ở phần Sequence of Tenses).
Ex: He has just seen her. But: He said that he had just seen her.
I have already done my exercises. But: When he came, I had already done my exercises.
4. Thì quá khứ đơn trong đề thi TOEIC
a. Cấu trúc (Form)
I, You, We, They
+ V2/ V-ed He, She, It |
– Động từ có qui tắc: V-ed
– Động từ bất qui tắc: cột 2 (V2)
b. Cách dùng (Usage)
– Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian. Ex: Tom went to Paris last summer.
My mother left this city two years ago. He died in 1980.
– Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã
hoàn toàn chấm dứt.
Ex: Mozart wrote more than 600 pieces of music.
She worked as a secretary for five years before her marriage.
c. Các phó từ đi kèm: last week/ month/ year/… (tuần trước/ tháng trước/…), ago (cách đây), yesterday (hôm qua).
d. Thể phủ định (Negative form)
– Đối với động từ đặc biệt, ta thêm not sau động từ.
Ex: He wasn’t absent from class yesterday. I couldn’t open the door last night.
– Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ didn’t trước động từ chính. Ex: He didn’t watch TV last night.
She didn’t go to the cinema with him last Sunday.
e. Thể nghi vấn (Interrogative form)
– Đối với động từ đặc biệt, ta đưa động từ ra đầu câu. Ex: Were they in hospital last month?
Could she answer your questions then?
– Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ Did ở đầu câu. Ex: Did you see my son, Tom?Lưu ý:
Khi đổi sang phủ định và nghi vấn, nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
5. Thì quá khứ hoàn thành trong đề thi TOEIC
a. Cấu trúc (Form)
Subject + had + past participle (V3) |
* Thể phủ định: S + hadn’t + V3
* Thể nghi vấn: Had + S + V3…?
b. Cách dùng (Usage)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động quá khứ xảy ra trước một thời gian quá khứ hoặc trước một hành động quá khứ khác. (Nếu trong câu có hai hành động quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta dùng Past Perfect, hành động nào sau ta dùng Simple Past).
Ex: We had lived in Hue before 1975.
When I got up this morning, my father had already left.
After the children had finished their homework, they went to bed. It was the most difficult question that I had ever known.
6. Thì tương lai đơn trong đề thi TOEIC
a. Cấu trúc (Form)
You, He, She, I, They + will
I, We + will/ shall + V (bare-inf.) |
* Thể phủ định: S + will/ shall + not + V(bare-inf.)
* Thể nghi vấn: Will/ Shall + S + V(bare-inf)…?
– will not = won’t shall not = shan’t
b. Cách dùng (Usage)
– Thì tương lai đơn thường diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai. Ex: He will come back next week.
We will/ shall need the money on the 15th.
– Thì tương lai đơn được dùng diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì. Ex: I think Liverpool will win.
I’ll phone you tonight.
“You can have it for $50 ” “OK, I’ll buy it.”
c. Các phó từ đi kèm:
+ someday: một ngày nào đó + tomorrow: ngày mai
+ next week/ month/…: tuần/ tháng/… tới + soon: chẳng bao lâu nữa
7. Tương lai gần trong đề thi TOEIC
a. Cấu trúc (Form)
I + am | + going to + V (bare-inf) (dự định sẽ) |
He, She, It + is | |
We, You. They + are |
I + am He, She, It + is + V-ing (sắp sửa) We, You, They + are |
b. Cách dùng (Usage)
Be going to và thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) được dùng để diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự định sắp tới (thường thường trong câu không có cụm từ thời gian)
Ex: My father is retiring.
Where are you going to spend your holidays?
8. Thì tương lai tiếp diễn trong đề thi TOEIC
a. Cấu trúc (Form)
Subject + will/shall + be + V-in |
b. Cách dùng (Usage)
– Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian ở tương
lai.
Ex: Andrew can’t go to the party. He’ll be working all day tomorrow.
– Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm ở tương lai. Ex: He will be doing research at this time tomorrow.
When you come today, I’ll be working at my desk. She will be living in this house in May (next year).
9. Thì tương lai hoàn thành trong đề thi TOEIC
a. Cấu trúc (Form)
Subject + will/shall + have + V3 |
b. Cách dùng (Usage)
– Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm ở tương lai. Cách dùng này thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng by: by + mốc thời gian, by the time, by then, by that time
Ex: I’ll have finished my work by noon.
They’ll have built that house by July next year.
– Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương
lai.
Ex: When you come back, I’ll have written this letter.
Đề thi TOEIC ETS 2024 mới nhất