Chúng ta rút gọn mệnh đề quan hệ rất đơn giản bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ trong trường hợp đại từ quan hệ làm tân ngữ trong câu.
A. This is the house that James built. (Đây là ngôi nhà cái mà James đã xây. )
B. This is the house James built. Đây là ngôi nhà James xây
Tuy nhiên không phải lúc nào chúng ta cũng lược bỏ đại từ quan hệ như trên, sau đây là 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mục lục bài viết
1. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ BẰNG CÁCH BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Cách rút gọn
Nếu sau đại từ quan hệ có chủ ngữ mới và động từ đi kèm(hay nói cách khác đại từ quan hệ có ở vị trí tân ngữ) ta rút gọn bằng cách lược bỏ mệnh đề quan hệ.
Ví dụ
A. This is the house that James built.
Đây là ngôi nhà cái mà James đã xây.
B. This is the house James built.
Đây là ngôi nhà James xây
A. The person whom you see is my mother.
B. The person you see is my mother.
Người bạn thấy là mẹ tôi.
Giải thích: Đại từ quan hệ whom làm chủ ngữ trong câu và sau đại từ quan hệ chúng có một chủ ngữ mới là you và sau là động từ vì vậy chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
A. This is the vilage where I live.
Đây là nơi nơi mà tôi sống
B. This is the vilage I live.
Đây là nơi tôi sống
Giải thích: sau đại từ quan hệ where ta thấy xuất hiện chủ ngữ mới là I và có động từ live sau chủ ngữ I, nên ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
A. I don’t know the reason why she is late.
Tôi không biết lý do tại sao cô ây trễ
B. I don’t know the reason she is late
Tôi không biết lý do cô ấy trễ
Giải thích: Sau đại từ quan hệ Why là chủ ngữ mới She và theo sau chủ ngữ là động từ tobe vì vậy ta có thể bỏ đại từ quan hệ.
A. The girl whom he loved is married.
B. The girl he loves is married.
Người phụ nữ anh ta thích đã kết hôn
Giải thích: Người phụ ngữ người mà anh ta thích đã kết hôn. Sau đại từ quan hệ whom là chủ ngữ he và sau chủ ngữ he, có động từ is vì vậy ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ BẰNG HIỆN TẠI PHÂN TỪ
Cách rút gọn
Nguyên tắc rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ:
Nếu đại từ quan hệ làm chủ ngữ , thì mệnh đề quan hệ có thể rút gọn thành:
Hiện tại phân từ (verb+ing: động từ thêm ing) hoặc quá khứ phân từ (verb+ ed: động từ thêm ed).
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (ví dụ như ở thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành….) thì chúng ta chuyển động từ sang hình thức hiện tại phân từ.
Cách chuyển như sau:
- Bước 1: Bạn loại bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ nếu có.
- Bước 2: Chuyển động từ trong mệnh đề quan hệ sang hình thức hiện tại phân từ. Nếu mệnh đề quan hệ mang nghĩa phủ định, đơn giản bạn chỉ cần dùng “not” trước hiện tai phân từ.
Ví dụ
- The man, who is sitting next to Mandy, is my uncle.
- Bước 1: Bạn lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, ở đây là is
- Bước 2: Bạn chuyển động từ trong mệnh đề quan hệ sang hình thức hiện tại phân từ, thêm -ing cho động từ.
=> The men, sitting next to Julie, is my uncle.
2. There were many students who were learning very hard.
=> There were many student learning very hard.
The students who did not submit the report have to do another test.
- Bước 1: Bạn lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, ở đây là did.
- Bước 2: Bạn chuyển động từ trong mệnh đề quan hệ sang hình thức hiện tại phân từ thêm -ing cho động từ. Và thêm “not” trước hiện tại phân từ.
The students not submiting the report have to do another test.
Note:
Nếu phân từ trong mệnh đề quan hệ đã được rút gọn ám chỉ chủ ngữ của mệnh đề chính (mệnh đề độc lập) thì phân từ này có thể được đặt liền trước hoặc sau chủ ngữ đó.
Ví dụ: The ABCs, who have finally voted, are leaving the Houses of Parliament.
=> The ABCs, having finally voted, are leaving the Houses of Parliament.
Hoặc => Having finally voted, the ABCs are leaving the Houses of Parliament.
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ BẰNG QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
Thể bị động trong thì hiện tại
Cách rút gọn
Nếu mệnh đề quan hệ ở thể bị động trong thì hiện tại đơn hay quá khứ đơn, thì chúng ta bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, chỉ để lại quá khứ phân từ.
Nếu mệnh đề quan ở thể phủ định, thì đơn giản ta dùng “not” trước quá khứ phân từ.
Ví dụ
1. The new virus, which was discoverd by a doctor in American, has not been named
=>Mệnh đề quan hệ ở thể bị động và ở thì quá khứ đơn, nên chúng ta bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ be (was) rồi giữ lại quá khứ phân từ.
=>The new virus, discoverd by a doctor in American, has not been named
2. The silk, which is imported from Vietnam, is very good
=>Mệnh đề quan hệ ở thể bị động và ở thì quá khứ đơn, nên chúng ta bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ be (was) rồi giữ lại quá khứ phân từ.
=>The silk, imported from Vietnam, is very good.
Thì tiếp diễn
Cách rút gọn
Nếu mệnh đề quan hệ ở thể bị động nhưng thuộc thì hiện tại tiếp diễn hay quá khứ tiếp diễn thi khi rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Bước 1:Lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be
- Bước 2: Giữ lại cụm: being+ quá khứ phân từ
Ví dụ
The building, which is being built by VinGroup, should be finished by April
Lược bỏ đại từ quan hệ which và động từ to be, sau đó giữ lại cụm being+ built chúng ta có câu sau:
The building, being built by by VinGroup, should be finished by April.
Thì hoàn thành
Cách rút gọn
Nếu mệnh đề quan hệ ở thể bị động của thì hoàn thành (quá khứ hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành) thì đơn giản chúng ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách thay “have” hoặc “had” thành having.
Ví dụ:
- The Landmark 81, which has been designed by ABC, is expected to complete in July.
The Landmark 81, having been designed by ABC, is expected to complete in July.
2. Viet nam, which had been one of the first countries to close its borders, showed low numbers of Covid-19 cases in April
Viet nam, having been one of the first countries to close its borders, showed low numbers of Covid-19 cases in April
Note: Nếu cụm quá khứ phân từ sau khi rút gọn ám chỉ chủ ngữ trong mệnh đề chính, thì cụm phân từ này có thể đặt liền trước hoặc sau chủ ngữ của mệnh đề chính
Ví dụ:
The Landmark 81, which has been designed by ABC, is expected to complete at the end of this month.
The Landmark 81, having been designed by ABC, is expected to complete at the end of this month.
Hoặc: having been designed by Atkins Company, The new Landmark 81, is expected to complete at the end of this month.
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ BẰNG CỤM GIỚI TỪ
Cách rút gọn
Trong trường hợp sau đại từ quan hệ là cụm giới từ, chúng ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách
- Bước 1: Bỏ đại từ quan hệ và bỏ trợ động từ
- Bước 2: Giữ lại cụm giới từ
Ví dụ
1. The man who is in the officeis my brother.
Theo sau động từ to be là cụm giới từ in the house vì vậy ta có thể bỏ đại từ quan hệ và động từ to be khi đó câu sẽ trở thành:
The man in the office is my brother.
2 . The pen that are on the desk is mine.
Cây viết cái mà đặt trên bàn là của tôi
Theo sau động từ to be “is” là cụm giới từ on the desk vì vậy chúng ta có thể đại từ quan hệ that và to be: is.
The pen on the desk is mine.
Cây viết trên bàn là của tôi
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ BẰNG TÍNH TỪ HOẶC CỤM TÍNH TỪ
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng tính từ
Cách rút gọn
Nếu theo sau đại từ quan hệ và động từ to be là tính từ thì
- Bước 1: Bạn bỏ đại từ quan hệ và động từ to be
- Bước 2: Bạn đặt tính từ trước danh từ tương ứng
Ví dụ
- The girl who is youngest won the race
Bước 1: Bỏ đại từ quan hệ và động từ to be=> The girlyoungestwon the race
Bước 2: Chuyển vị trí của tính từ lên trước danh từ tương ứng=> The youngest girl won the race
2. The girl who is angry is my sister.
Bước 1: Bỏ đại từ quan hệ và động từ to be=> The girl angry is my sister.
Bước 2: Chuyển vị trí của tính từ lên trước danh từ tương ứng=> The angry girl is my sister.
3. Let’s go to the city which is the coldest
Bước 1: Bỏ đại từ quan hệ và động từ to be=> Let’s go to the city coldest
Bước 2: Chuyển vị trí của tính từ lên trước danh từ tương ứng=> Let’s go to the coldest city
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm tính từ
Cách rút gọn
Nếu có một động từ khác ngoài động từ to be (thường là các động từ liên kết như linking verb như smell, look, feel, sound)
- Bước 1: Chúng ra lược bỏ đại từ quan hệ
- Bước 2: Dùng cụm tính từ là tính từ+ Verb-ing và chuyển danh từ ra phía sau.
Ví dụ
- She sang the songthat sounded the best
Bước 1: Chúng ra lược bỏ đại từ quan hệ=> She sang the song sounded the best
Bước 2: Dùng cụm tính từ là tính từ+ Verb-ing=> She sang the best sounding song
2. She always wears clothes that look colorful
Bước 1: Chúng ra lược bỏ đại từ quan hệ=> She always wears clotheslook colorful
Bước 2: Dùng cụm tính từ là tính từ+ Verb-ing=> He always wears colorful looking clothes.
Việt tiến English vừa trình bày 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ. Cách thứ nhất áp dụng khi đại từ quan hệ làm tân ngữ. Cách 2,3,4,5 lần lượt là rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dụng hiện tại phân từ, quá khứ phân từ, cụm giới từ và tính từ hoặc cụm tính từ áp dụng khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tham khảo: Khóa học TOEIC 500+ cấp tốc tại Việt tiến English
Khóa học TOEIC 700+ cấp tốc tại Việt tiến English