Mạo từ là từ bổ nghĩa cho danh từ.Trong tiếng anh có hai loại mạo từ, mạo từ the (xác định) và a,an, mạo từ bất định. Mạo từ bất định được dùng khi lần đầu tiên đề cập hoặc cái được đề cập không phải cụ thể. Mạo từ xác định được dùng để nói về cái cụ cụ thể hoặc cái đã được đề cập trước đó.
Bài viết này Việt tiến English sẽ trình bày 8 cách sử dụng mạo từ the đơn giản nhất cùng với những ví dụ cụ thể.
Mục lục bài viết
Mạo từ the để nói về những thứ duy nhất
Ví dụ
The world | The atmosphere | The sea | The human race | The travel industry |
The sky | The sun | The horizon | The environment | The ground |
Mạo từ the để nói về vùng địa lý như:
The beach | The country | The countryside | The town | The seaside | The forest |
Mạo từ the để nói về quá khứ, hiện tại hay tương lại:
the past | the present | the future |
Mạo từ the được dùng khi khát quát hóa
Trong trường hợp này đối tượng được khái quát dùng ở danh từ số ít đếm được ví dụ:
The computer has revolutionised publishing. | A computer revolutionised publishing. (x) |
Máy tính trong trường hợp này chỉ máy tính nói chung. | A computer: chỉ một máy tính nào nó, một máy tính không thể cách mạng hóa nghành xuất bản được vì vậy dùng a là không phù hợp |
Mạo từ the được dùng để nhấn mạnh tên
Khi có hai người cùng tên và chúng ta muốn nhấn mạnh một người.
That’s not the Stephen Fraser I went to school with.
Có hai người tên Stephen Fraser, the được dùng để chỉ một trong hai người. |
There was a Stephen Fraser in my class.
Nhưng khi chỉ có một người, chúng ta dùng mạo từ a |
Mạo từ the được dùng với tính từ mô tả một người hoặc danh từ mô tả công việc
the late James
The được dùng trước tính từ late (sau) để xác định là James này là sau, phân biệt với James trước đó. |
the artist William James
the được dùng trước danh từ artist: mô tả công viêc của William James |
Mạo từ the được sử dụng trước tính từ so sánh nhất
Trong trường hợp này “the tính từ so sánh nhất” theo sau là một danh từ.
He is the finest young player around at the moment. |
Mạo từ the được dùng với cái đã xác định
Trong trường hợp này giả định người nghe và người nói đã xác định được đối tượng đó ví dụ:
The government has promised not to tax books. | Music played an important part in his life. |
Những cuốn sách nói chung, không cần dùng the | Âm nhạc nói chung |
The books have arrived. | I thought the music used in the film was the best part. |
Cuốn sách bạn đặt đã đến. Người nói và người nghe giả định hiểu về cuốn sách đó | Nhạc được sử dụng trong phim. |
Tham khảo khóa giao tiếp với giáo trình tinh gọn